icon icon

    [tintuc]

Cách tính trọng lượng thép tấm Hình Vuông, Hình Chữ Nhật:

Việc tính trọng lượng của một tấm thép đòi hỏi bạn cung cấp một số thông tin cụ thể về tấm đó, bao gồm diện tích và độ dày. Trọng lượng có thể được tính bằng cách sử dụng công thức sau:

Lưu ý rằng các đơn vị đo được chọn đồng nhất (ví dụ: nếu chiều rộng và chiều dài được đo bằng m, thì độ dày cũng nên được đo bằng m và kết quả trọng lượng sẽ là kg).


Công Thức tính trọng lượng thép tấm hình vuông, hình chữ nhật:


Trọng lượng thép tấm vuông, chữ nhật (kg) = Độ dày (mét) x Chiều rộng (mét) x Chiều dài (mét) x 7850 (kg/m3).

Ví dụ a: Tính trọng lượng của 1 tấm thép có quy cách: 10mm x 1500mm x 6000mm
Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):
   + Độ dày: 10mm = 0.01 mét
   + Chiều rộng: 1500mm = 1.5 mét
   + Chiều dài: 6000mm = 6 mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm 10mm x 1500mm x 6000mm = (0.01 x 1.5 x 6 x 7850) = 706.5 kg.


Ví dụ b: Tính trọng lượng của 1 tấm thép: 20mm x 500mm x 1000mm như sau:
Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):
   + Độ dày: 20mm = 0.02 mét 
   + Chiều rộng: 500mm = 0.5 mét
  + Chiều dài: 1000mm = 1 mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm 20mm x 500mm x 1000mm = (0.02 x 0.5 x 1 x 7850) = 78.5 kg.


   [/tintuc]


   [tintuc]

Cách tính trọng lượng thép tấm Hình Tam Giác:

Việc tính trọng lượng của một tấm thép đòi hỏi bạn cung cấp một số thông tin cụ thể về tấm đó, bao gồm diện tích và độ dày. Trọng lượng có thể được tính bằng cách sử dụng công thức sau:

Lưu ý rằng các đơn vị đo được chọn đồng nhất (ví dụ: nếu chiều rộng và chiều dài được đo bằng m, thì độ dày cũng nên được đo bằng m và kết quả trọng lượng sẽ là kg).


Công Thức tính trọng lượng thép tấm hình tam giác vuông:


Trọng lượng thép tấm tam giác vuông (kg) = Độ dày (mét) x Chiều dài cạnh góc vuông 1 (mét) x Chiều dài cạnh góc vuông 2 (mét) x 7850 (kg/m3) x ½.

Ví dụ a: Tính trọng lượng của 1 tấm thép tam giác vuông có quy cách: 10mm x 1000mm x 2000mm
Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):
   + Độ dày: 10mm = 0.01 mét
   + Chiều dài cạnh góc vuông 1: 1000mm = 1 mét
   + Chiều dài cạnh góc vuông 2: 2000mm = 2 mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm tam giác vuông 10mm x 1000mm x 2000mm = 0.01 x 1 x 2 x 7850 x 1/2 = 78.5 kg.

Ví dụ b: Tính trọng lượng của 1 tấm thép tam giác vuông có quy cách: 25mm x 450mm x 450mm

Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):

   + Độ dày: 25mm = 0.025 mét
   + Chiều dài cạnh góc vuông 1: 450mm = 0.45 mét
   + Chiều dài cạnh góc vuông 2: 450mm = 0.45 mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm tam giác vuông 25mm x 450mm x 450mm =  0.025 x 0.45 x 0.45 x 7850 x 1/2 = 19.87 kg.


Lưu ý: Đối với các sản phẩm không phải là hình tam giác vuông, các bạn nối một đường vuông góc từ đỉnh xuống đáy ta sẽ được 2 hình tam giác vuông, khi đó hãy áp dụng công thức tính trọng lượng của hình tam giác vuông như trên nhé.


  [/tintuc]

   [tintuc]

Cách tính trọng lượng thép tấm Tròn:

Việc tính trọng lượng của một tấm thép đòi hỏi bạn cung cấp một số thông tin cụ thể về tấm đó, bao gồm diện tích và độ dày. Trọng lượng có thể được tính bằng cách sử dụng công thức sau:

Lưu ý rằng các đơn vị đo được chọn đồng nhất (ví dụ: nếu chiều rộng và chiều dài được đo bằng m, thì độ dày cũng nên được đo bằng m và kết quả trọng lượng sẽ là kg).


Công Thức tính trọng lượng thép tấm hình tròn:


Trọng lượng thép tấm tròn (kg) = Độ dày (mét) x Đường kính (mét) x Đường kính (mét) x 6200 (kg/m3).

Ví dụ a: Tính trọng lượng của 1 tấm thép tròn có quy cách: Dày 30mm x đường kính 500mm
Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):
   + Độ dày: 30mm = 0.03 mét
   + Đường kính: 500mm = 0.5 mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm tròn Dày 30mm x đường kính 500mm = 0.03 x 0.5 x 0.5 x 6200 = 46.5 kg.


Ví dụ b: Tính trọng lượng của 1 tấm thép tròn có quy cách: Dày 16mm x đường kính 750mm
Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):
   + Độ dày: 16mm = 0.016 mét
   + Đường kính: 750mm = 0.75mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm tròn Dày 16mm x đường kính 750mm = 0.016 x 0.75 x 0.75 x 6200 = 55.8 kg.


  [/tintuc]

  [tintuc]

Cách tính trọng lượng thép tấm Gân:

Việc tính trọng lượng của một tấm thép đòi hỏi bạn cung cấp một số thông tin cụ thể về tấm đó, bao gồm diện tích và độ dày. Trọng lượng có thể được tính bằng cách sử dụng công thức sau:

Lưu ý rằng các đơn vị đo được chọn đồng nhất (ví dụ: nếu chiều rộng và chiều dài được đo bằng m, thì độ dày cũng nên được đo bằng m và kết quả trọng lượng sẽ là kg).


Công thức tính trọng lượng thép tấm Gân:


Trọng lượng thép tấm Gân (kg) = [Độ dày (mét) x Chiều rộng (mét) x Chiều dài (mét) x 7850] + [Chiều rộng (mét) x Chiều dài (mét) x 3].

Ví dụ a: Tính trọng lượng của 1 tấm thép Gân có quy cách: 5mm x 1500mm x 6000mm
Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):
   + Độ dày: 5mm = 0.005 mét
   + Chiều rộng: 1500mm = 1.5 mét
   + Chiều dài: 6000mm = 6 mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm Gân 5mm x 1500mm x 6000mm = [0.005 x 1.5 x 6 x 7.85] + [1.5 x 6 x 3] = 380.25 kg.

Ví dụ b: Tính trọng lượng của 1 tấm thép Gân có quy cách: 4mm x 500mm x 2500mm
Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):
   + Độ dày: 4mm = 0.004 mét
   + Chiều rộng: 500mm = 0.5 mét
   + Chiều dài: 2500mm = 2.5 mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm Gân 4mm x 500mm x 2500mm = [0.004 x 0.5 x 2.5 x 7850] + [0.5 x 2.5 x 3] = 43 kg.



[/tintuc]

 [tintuc]

CÁCH TÍNH TRỌNG LƯỢNG THÉP TẤM

Việc tính trọng lượng của một tấm thép đòi hỏi bạn cung cấp một số thông tin cụ thể về tấm đó, bao gồm diện tích và độ dày. Trọng lượng có thể được tính bằng cách sử dụng công thức sau:

Trọng lượng = Diện tích x Độ dày x Khối lượng riêng của thép.

Ở đây:
   - Diện tích là diện tích của tấm thép, được tính bằng Chiều rộng x Chiều dài.
   - Độ dày là độ dày của tấm thép.
   - Khối lượng riêng của thép là một hằng số, thường là khoảng 7.85 g/cm3 hoặc 7850 kg/m3.

Công thức chi tiết sẽ là:

Trọng lượng = Chiều rộng x Chiều Dài x Độ dày x Khối lượng riêng của thép.

Lưu ý rằng các đơn vị đo được chọn đồng nhất (ví dụ: nếu chiều rộng và chiều dài được đo bằng m, thì độ dày cũng nên được đo bằng m và kết quả trọng lượng sẽ là kg).


1. Cách tính trọng lượng thép tấm hình vuông, hình chữ nhật:

Trọng lượng thép tấm vuông, chữ nhật (kg) = Độ dày (mét) x Chiều rộng (mét) x Chiều dài (mét) x 7850 (kg/m3).

Ví dụ a: Tính trọng lượng của 1 tấm thép có quy cách: 10mm x 1500mm x 6000mm
Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):
   + Độ dày: 10mm = 0.01 mét
   + Chiều rộng: 1500mm = 1.5 mét
   + Chiều dài: 6000mm = 6 mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm 10mm x 1500mm x 6000mm = (0.01 x 1.5 x 6 x 7850) = 706.5 kg.


Ví dụ b: Tính trọng lượng của 1 tấm thép: 20mm x 500mm x 1000mm như sau:
Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):
   + Độ dày: 20mm = 0.02 mét 
   + Chiều rộng: 500mm = 0.5 mét
  + Chiều dài: 1000mm = 1 mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm 20mm x 500mm x 1000mm = (0.02 x 0.5 x 1 x 7850) = 78.5 kg.

2. Cách tính trọng lượng thép tấm hình tam giác vuông:

Trọng lượng thép tấm tam giác vuông (kg) = Độ dày (mét) x Chiều dài cạnh góc vuông 1 (mét) x Chiều dài cạnh góc vuông 2 (mét) x 7850 (kg/m3) x ½.

Ví dụ a: Tính trọng lượng của 1 tấm thép tam giác vuông có quy cách: 10mm x 1000mm x 2000mm
Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):
   + Độ dày: 10mm = 0.01 mét
   + Chiều dài cạnh góc vuông 1: 1000mm = 1 mét
   + Chiều dài cạnh góc vuông 2: 2000mm = 2 mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm tam giác vuông 10mm x 1000mm x 2000mm = 0.01 x 1 x 2 x 7850 x 1/2 = 78.5 kg.

Ví dụ b: Tính trọng lượng của 1 tấm thép tam giác vuông có quy cách: 25mm x 450mm x 450mm

Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):
   + Độ dày: 25mm = 0.025 mét
   + Chiều dài cạnh góc vuông 1: 450mm = 0.45 mét
   + Chiều dài cạnh góc vuông 2: 450mm = 0.45 mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm tam giác vuông 25mm x 450mm x 450mm =  0.025 x 0.45 x 0.45 x 7850 x 1/2 = 19.87 kg.

3. Cách tính trọng lượng thép tấm hình tròn:

Trọng lượng thép tấm tròn (kg) = Độ dày (mét) x Đường kính (mét) x Đường kính (mét) x 6200 (kg/m3).

Ví dụ a: Tính trọng lượng của 1 tấm thép tròn có quy cách: Dày 30mm x đường kính 500mm
Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):
   + Độ dày: 30mm = 0.03 mét
   + Đường kính: 500mm = 0.5 mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm tròn Dày 30mm x đường kính 500mm = 0.03 x 0.5 x 0.5 x 6200 = 46.5 kg.


Ví dụ b: Tính trọng lượng của 1 tấm thép tròn có quy cách: Dày 16mm x đường kính 750mm
Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):
   + Độ dày: 16mm = 0.016 mét
   + Đường kính: 750mm = 0.75mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm tròn Dày 16mm x đường kính 750mm = 0.016 x 0.75 x 0.75 x 6200 = 55.8 kg.

4. Cách tính trọng lượng thép tấm Gân:

Trọng lượng thép tấm Gân (kg) = [Độ dày (mét) x Chiều rộng (mét) x Chiều dài (mét) x 7850] + [Chiều rộng (mét) x Chiều dài (mét) x 3].

Ví dụ a: Tính trọng lượng của 1 tấm thép Gân có quy cách: 5mm x 1500mm x 6000mm
Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):
   + Độ dày: 5mm = 0.005 mét
   + Chiều rộng: 1500mm = 1.5 mét
   + Chiều dài: 6000mm = 6 mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm Gân 5mm x 1500mm x 6000mm = [0.005 x 1.5 x 6 x 7.85] + [1.5 x 6 x 3] = 380.25 kg.

Ví dụ b: Tính trọng lượng của 1 tấm thép Gân có quy cách: 4mm x 500mm x 2500mm
Đầu tiên ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ milimet sang mét (chia cho 1000):
   + Độ dày: 4mm = 0.004 mét
   + Chiều rộng: 500mm = 0.5 mét
   + Chiều dài: 2500mm = 2.5 mét

=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm Gân 4mm x 500mm x 2500mm = [0.004 x 0.5 x 2.5 x 7850] + [0.5 x 2.5 x 3] = 43 kg.

Xem thêm:
[/tintuc]

0977 303 449